Tất tần tật về cấu trúc Hardly, Hardly When và các dùng của chúng
Author -
Wise English Edu
tháng 9 26, 2023
0
Trong quá trình học tập tiếng Anh, việc hiểu và sử dụng chính xác các cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng. Một trong những cấu trúc mà bạn có thể thường gặp trong văn nói và viết là “Hardly”, “Hardly when”.
Vì vậy hãy cùng WISE English tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này thông qua bài viết dưới đây, cũng như cách vận dụng chúng trong cuộc sống nhé!
I. Định nghĩa chi tiết về cấu trúc “Hardly”
1. Khái niệm
Cấu trúc “Hardly” là một cấu trúc câu trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt sự phủ định hoặc mức độ thấp của một hành động hoặc sự kiện.
Với “Hardly” mang nghĩa thể hiện cho việc một sự kiện hoặc một hành động nào đó rất ít xảy ra hoặc xảy ra với tần suất số, có thể mang nghĩa là gần như không xảy ra.
2. Cấu trúc câu
Cấu trúc 1:
Hardly + Noun/Verb/Adj/…
Với cấu trúc này, “Hardly” được đặt ở giữa câu, đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính. Trong trường hợp động từ chính là “To be”, thì “Hardly” đứng sau động từ “To be”Trong một số trường hợp, “Hardly” thường được kết hợp với một số từ như: “Any”, “Ever” , “At all”,…
Cấu trúc 2:
Hardly + trợ động từ + S + V-inf…
Với cấu trúc này, “Hardly” được đảo ngữ và đóng vai trò là trạng từ
3. Một số ví dụ
“Hardly” được đặt ở giữa câu
Câu ví dụ
Nghĩa
I hardly understood what he was saying.
Tôi gần như không hiểu những gì anh ta đang nói.
She could hardly see through the dense fog.
Cô ấy gần như không thể nhìn thấy qua sương mù dày đặc.
They hardly ever go to the movies.
Họ hầu như không bao giờ đi xem phim.
He hardly was in the room when the lights went out.
Anh ta gần như chưa kịp ở trong phòng thì đèn tắt.
“Hardly” đứng đầu câu
Câu ví dụ
Nghĩa
Hardly anyone attended the meeting.
Gần như không ai tham dự cuộc họp.
Hardly a day goes by without some sort of challenge.
Gần như không có một ngày nào mà không có ít nhất một thách thức nào đó.
Hardly a word was spoken during the solemn ceremony.
Gần như không có một từ nào được nói trong buổi lễ trọng đại.
Hardly any food was left in the refrigerator.
Gần như không còn thức ăn nào trong tủ lạnh.
Hardly a minute passed before the alarm went off.
Chưa đầy một phút sau thì báo động bật.
II. Định nghĩa chi tiết về cấu trúc “Hardly when”
1. Khái niệm
Cấu trúc câu “Hardly when” là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh được sử dụng để thể hiện sự kết nối thời gian mạnh mẽ giữa hai sự kiện trong câu, trong đó sự kiện thứ hai xảy ra gần ngay sau sự kiện đầu tiên và thường với mức độ nhanh chóng hoặc bất ngờ.
Cấu trúc này giúp tạo ra sự liên kết thời gian mạnh mẽ và thường được sử dụng để diễn đạt tính nhanh chóng, đột ngột của các sự kiện.
2. Cấu trúc câu
Cấu trúc 1:
S + had + hardly + V3/ed + when + S + V2/ed
Với cấu trúc này, mệnh đề đầu tiên theo sau Hardly sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành nhằm nhấn mạnh cho sự kiện diễn ra
Mệnh đề thứ hai sau When được chia ở thì quá khứ đơn, đóng vai trò để kết nối thời gian của sự kiện thứ hai với sự kiện đầu tiên. Sự kiện thứ hai xảy ra gần ngay sau khi sự kiện đầu tiên kết thúc.
Cấu trúc 2:
Hardly + had + S + V3/ed + when + S + V2/ed
Đây là cấu trúc đảo ngữ của cấu trúc “Hardly when” thông thường. Các câu sử dụng cấu trúc câu này thường khá trang trọng, nên rất hay được sử dụng trong các văn bản tiếng Anh, các bài báo hoặc các văn bản học thuật.
3. Một số ví dụ
Cấu trúc thông thường
Câu Ví Dụ
Nghĩa
She had hardly finished her meal when the power went out.
Cô ấy gần như chưa kịp kết thúc bữa ăn thì điện đã bị mất.
They had hardly started the game when it began to rain.
Họ gần như chưa kịp bắt đầu trò chơi thì trời bắt đầu mưa.
He had hardly picked up his phone when his boss called.
Anh ấy gần như chưa kịp nhấc điện thoại thì sếp gọi.
I had hardly entered the room when I noticed the strange smell.
Tôi gần như chưa kịp bước vào phòng thì tôi nhận thấy mùi lạ.
The concert had hardly begun when the fire alarm went off.
Buổi hòa nhạc gần như chưa kịp bắt đầu thì báo cháy bật.
Cấu trúc đảo ngữ
Câu Ví Dụ
Nghĩa
Hardly had she finished her meal when the power went out.
Cô ấy gần như chưa kịp kết thúc bữa ăn thì điện đã bị mất.
Hardly had they started the game when it began to rain.
Họ gần như chưa kịp bắt đầu trò chơi thì trời bắt đầu mưa.
Hardly had he picked up his phone when his boss called.
Anh ấy gần như chưa kịp nhấc điện thoại thì sếp gọi.
Hardly had I entered the room when I noticed the strange smell.
Tôi gần như chưa kịp bước vào phòng thì tôi nhận thấy mùi lạ.
Hardly had the concert begun when the fire alarm went off.
Buổi hòa nhạc gần như chưa kịp bắt đầu thì báo cháy bật.
III. Các cấu trúc câu tương đồng với “Hardly when”
Ngoài cấu trúc “Hardly when” như trên, cũng có các cấu trúc khác mang nghĩa và cách sử dụng khá tương đồng. Có thể kể như cấu trúc “No sooner than”:
No sooner had + S + V(PP/V3) + than + S + Ved
Ngoài ra còn có một số cấu trúc câu ít phổ biến hơn như:
Cấu trúc “Barely when”
Barely had + S + V(PP/V3) + when / before + S + Ved
Cấu trúc “Scarcely when”
Scarcely had + S + V(PP/V3) + when / before + S + Ved
IV. Một số ví dụ các cấu trúc câu tương đồng với “Hardly when”
Dưới đây là một số ví dụ về các câu tương đồng với cấu trúc câu “Hardly when”:
Câu ví dụ
Nghĩa
No sooner had I left the house than it started to rain heavily.
Gần như tôi mới ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa to.
No sooner did the chef put the cake in the oven than the timer went off.
Đúng lúc đầu bếp đặt bánh vào lò thì bộ hẹn giờ đã reo.
No sooner had the students finished the exam than they began discussing the answers.
Học sinh gần như mới xong bài thi thì họ bắt đầu thảo luận về câu trả lời.
No sooner had the car stopped at the traffic light than the engine died.
Gần như chiếc xe dừng lại ở đèn giao thông thì động cơ đã tắt.
No sooner had the movie started than the power went out in the theater.
Gần như bộ phim mới bắt đầu thì điện đã bị mất trong rạp chiếu phim.
Barely had I finished my breakfast when the phone rang.
Gần như tôi mới mới xong bữa sáng thì điện thoại reo.
Barely had they started their hike when it began to rain heavily.
Họ gần như mới bắt đầu cuộc leo núi thì trời bắt đầu mưa to.
Barely had the concert begun when the lead singer fell ill and had to be replaced.
Buổi hòa nhạc gần như mới bắt đầu thì ca sĩ chính bị ốm và phải được thay thế.
Barely had the meeting started when the fire alarm went off.
Cuộc họp gần như mới bắt đầu thì báo cháy bật.
Barely had the plane taken off when it encountered severe turbulence.
Máy bay gần như mới cất cánh thì bị xáo trộn mạnh.
Scarcely had he entered the room when the lights went out.
Anh ta gần như mới bước vào phòng thì đèn tắt.
Scarcely had they finished their meal when the restaurant closed for the night.
Họ gần như mới kết thúc bữa ăn thì nhà hàng đóng cửa cho đêm.
Scarcely had I started reading the book when I received an important phone call.
Gần như tôi mới bắt đầu đọc cuốn sách thì tôi nhận được một cuộc gọi quan trọng.
Scarcely had the performance begun when the lead actor forgot his lines.
Buổi biểu diễn gần như mới bắt đầu thì diễn viên chính quên cả lời.
Scarcely had the class started when the fire alarm rang.